1. Thủ tục cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào.
Thành phần hồ sơ:
- a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu tại Phụ lục 3 của Thông tư 88/2014/BGTVT.
- b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận tải bằng xe ô tô (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định chưa cần phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô).
- c) Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào theo mẫu tại Phụ lục 4 của Thông tư 88/2014/BGTVT.
Cơ quan giải quyết:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
- Thời gian xử lý
- Trong thời gian 2 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ theo qui định, cơ quan sẽ có kết quả trả lời chấp thuận hoặc yêu cầu bổ sung và sẽ cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào nếu hồ sơ hợp lệ.
Lệ phí:
- Mức lệ phí theo qui định của Bộ tài chính.
- Thời hạn của Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào
- 05 năm nhưng không quá thời hạn của Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
2. Điều kiện cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào.
- Không phải mọi đối tượng, mọi trường hợp xin cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào đều được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
- Chỉ có những đối tượng sau và đáp ứng yêu cầu theo qui định mới được cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào:
- Đối tượng được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào (Giấy phép) là các doanh nghiệp, hợp tác xã của Việt Nam đáp ứng yêu cầu sau:
- Đã hoạt động vận tải trong nước từ 03 năm trở lên; không bị tuyên bố phá sản hoặc không ở trong tình trạng tuyên bố phá sản.
- Có số lượng phương tiện phù hợp với phương án kinh doanh theo quy định.
- Qui định tại Điều 8 Thông tư 88/2014/BGTVT
3. Điều kiện cấp giấy phép liên vận Việt – Lào
Phương tiện được cấp giấy phép liên vận Việt – Lào, bao gồm:
- Xe ô tô bao gồm: xe ô tô đầu kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo ô tô và phương tiện chuyên dùng lưu thông trên đường bộ có Giấy đăng ký phương tiện và biển số do cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp.
- Phương tiện thương mại. Điều kiện của phương tiện thương mại phải được gắn thiết bị giám sát hành trình, có phù hiệu, biển hiệu và niên hạn sử dụng theo quy định.
- Phương tiện phi thương mại.
4. Thủ tục cấp giấy phép liên vận Việt – Lào
- Để phương tiện được phép lưu hành ngoài việc có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào thì cần thêm giấy phép liên vận Việt – Lào để thuận tiện cho việc đi lại nhiều lần.
- Thời hạn của giấy phép
- Giấy phép liên vận Việt – Lào cấp cho phương tiện thương mại thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã có thời hạn 1 năm nhưng không quá thời hạn của Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào.
- Giấy phép liên vận Việt – Lào cấp cho phương tiện thương mại thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án và phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào có thời hạn 01 năm nhưng không quá thời hạn kết thúc công trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào.
- Xe vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải khách du lịch được cấp theo thời hạn chuyến đi nhưng tối đa không quá 30 ngày.
- Phương tiện phi thương mại, có thời hạn 30 ngày kể từ ngày cấp.
- Xe công vụ có thể cấp theo thời gian của chuyến đi nhưng không vượt quá 01 năm.
Thành phần hồ sơ:
Đối với phương tiện thương mại (áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải):
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào quy định tại Phụ lục 7a của Thông tư 88/ 2014/TT-BGTVT;
b) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào; yêu cầu bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu;
c) Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải; yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu;
d) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu;
đ) Văn bản chấp thuận khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định); yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu.
Đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào quy định tại Phụ lục 7b của Thông tư 88/2014/TT-BGTVT;
b) Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật; yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu;
c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu;
d) Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào); yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu;
đ) Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ và các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác); yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu.
Cơ quan giải quyết:
Tổng cục đường bộ Việt Nam
Sở Giao thông vận tải địa phương
Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào
Khoản 1 Điều 14 Thông tư 88/2014/TT-BGTVT qui định chi tiết về thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ của các cơ quan nêu trên.
Thời hạn giải quyết: Trong 2 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ theo qui định, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định chấp thuận hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Nếu hồ sơ được phê duyệt sẽ cấp giấy phép liên vận Việt – Lào.
5. Những thắc mắc khách hàng thường gặp phải:
Các loại giấy phép cần có để xin cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào gồm những gì?
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu tại Phụ lục 3 của Thông tư 88/2014/BGTVT.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào.
Thời hạn xin cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào là bao lâu?
Trong thời gian 2 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ theo qui định.
Đông Á Group có cung cấp các dịch vụ đăng ký xin cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào không?
Đông Á Group chuyên cung cấp tất cả các dịch vụ đăng ký xin cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào.