Giấy tờ nào lái xe phải mang theo và mức phạt kèm theo
Loại giấy tờ |
Mức phạt (nếu có) |
Văn bản quy định |
1/ Giấy đăng ký xe ô tô (Cavet xe)
Trong trường hợp mua xe ô tô trả góp thì người điêu khiển xe phải cung cấp giấy tờ bản gốc do phía ngân hàng cung cấp để thay thế cho Giấy đăng ký xe
|
2.000.000 - 3.000.000 đ |
Khoản 4 Điều 16 (NĐ 10) – sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 (NĐ 123)
|
2/ Giấy chứng nhận kiểm định an toán kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới (Sổ đăng kiểm xe) Có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định:
Hết hạn sử dụng dưới 01 tháng
Hết hạn sử dụng trên 01 tháng
|
2.000.000 đ- 3.000.000 đ
hoặc
4.000.000 đ- 6.000.000 đ
|
Khoản 4 Điều 16 (NĐ 10)
Khoản 5 Điều 16 (NĐ 10)
|
3/ Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
400.000 đ - 600.000đ |
Điểm B khoản 4 Điều 21 |
4. Giấy phép lái xe của người điều khiển xe
không mang:
Không có
|
200.000 đ- 400.000 đ
10.000.000 đ- 12.000.000 đ
|
Điểm a khoản 3 Điều 21
Điểm b khoản 9 Điều 21
|
5/ Giấy khám sức khỏe |
7.000.000 đ- 10.000.000 đ Đối với cá nhân và 14.000.000 đ - 20.000.000 đ Đối với hợp tác xã
|
Điểm đ, khoản 7 Điều 28 |
6/ Thẻ tập huấn nghiệp vụ tài xế |
7.000.000 đ- 10.000.000 đ Đối với cá nhân và 14.000.000 đ - 20.000.000 đ Đối với hợp tác xã
|
Điều 16 (NĐ 10)
Điểm g, khoản 4 Điều 28
|
✅Tô Châu Đông Á Group đơn vị với đội ngũ tư vấn viên chuyên nghiệp được đào tạo kỹ lưỡng sẵn sàng phục vụ quý khách hàng toàn quốc.
✅Tô Châu Đông Á cấp chứng chỉ tập huấn nghiệp vụ lái xe tại Hải Dương và 63 tỉnh thành toàn quốc uy tín.
✅Hỗ trợ nhiệt tình, tận tụy tới khách hàng để đạt chất lượng dịch vụ nhanh nhất.
☎️ HOTLINE 0963444803 để được tư vấn giải đáp mọi thắc mắc của bạn.